Bảng quy định tiêu chuẩn trang bị phòng hộ
BẢNG QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TRANG BỊ PHÒNG HỘ
(Gồm dụng cụ phòng hộ, giầy, mũ và quần áo làm việc)
* Thoe "THÔNG TƯ " "QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ GIỮ GÌN TRANG BỊ PHÒNG HỘ" "BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG"
SỐ THỨ TỰ |
TÊN TRANG BỊ PHÒNG HỘ |
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ (Điều kiện làm việc và tính chất công tác cần đề phòng khi làm việc và một vài việc điển hình) |
|
A. MŨ |
|
1 |
Mũ vải |
- Dầu mỡ, bụi, chất bẩn bắnvào đầu, săn sóc phục vụ người bệnh, tiếp xúc với bệnh nhân, tử thi… có thể gây nhiễm độc, nhiễm trùng, phụ nữ phải bao gọn tóc khi đứng máy, như trực tiếp điều khiển, sửa chữa các loại máy cơ khí, điện, xây dựng; nhân viên hóa nghiệm; công nhân làm vệ sinh thành phố, v.v... |
2 |
Mũ cao su |
- Điện giật khi đụng đầu vào vật đang làm như hàn điện, trong những thùng bằng kim loại, nồi hơi, v.v... |
3 |
Mũ cứng (bằng sắt, nhựa, hay mây, tre đan) |
- Dụng cụ, nguyên vật liệu hoặc vật rắn có thể rơi từ trên cao xuống khi công nhân đang làm việc ở dưới, như đục choòng, bắn mìn phá đá, lắp máy, bắc giáo sắt trên công trường, khai thác quặng, than ở hầm lò, đào giếng, v.v... |
4 |
Mũ bịt tai |
- Thường xuyên làm việc ở những nơi giá lạnh, lưu động ở các miền rừng núi, rẻo cao, ngoài biển khơi, khi rét dưới 10 độ C như làm trong phòng ướp lạnh; điều tra rừng, tham do địa chất ở vùng cao, đốt đèn biển, v.v... |
|
B. KÍNH |
|
5 |
Kính trắng (kiểu đi mô-tô) |
- Phơi kim loại, mạt đá mài, mảnh đá, mùn cưa, bụi than, dung dịch hóa chất mạnh, tia lửa điện… bắn vào mắt; hơi khói độc bay vào mắt như thợ tiện, khoan, rèn, phay kim loại, điêu khiển máy cưa, máy bào gỗ; đập đá râm; thay cầu chì; rót át-xít; nghiền bột làm que hàn; đục tường lắp thiết bị, v.v... |
6 |
Kính luyện kim màu thẫm |
- Phải nhìn vào ánh sáng quá chói, hại mắt như nhìn vào lò nấu kim loại (gang, đồng, thép, v.v...), lò nấu thủy tinh, v.v... |
7 |
Kính màu nhạt (kính râm kiểu đi mô-tô) |
- Phải thường xuyên nhìn thẳng lên ánh sáng mặt trời hoặc nhìn thẳng ánh sáng chói bị lóa mắt, như đốt lò nồi hơi; lái xe lửa; hàn hơi; điều khiển cầu trục tháp; móc cáp ở công trường. |
8 |
Kính hàn, mặt nạ hàn |
- Ngăn tia sáng độc của hồ quang làm hại mắt khi hàn, như thợ và phụ hàn điện… |
|
C. KHẨU TRANG, MẶT NẠ |
|
9 |
Khẩu trang |
- Nhiều bụi, mùi hôi thối, chất dơ bẩn, có thể gây nhiễm trùng như tháo bao xi-măng, xúc than, sang than xi, sản xuất bột chì, phân phối săng chì, dọn vệ sinh hố xí, v.v... |
10 |
Mặt nạ phòng độc |
- Làm việc ở nơi có hơi, khí độc như sản xuất cờ-lo, át-xít mạnh (HCl, H2SO4, HNO3…) chữa két săng, dầu, sơn xi, phun phoóc-môn, v.v... Chú thích: Đối với những nơi làm việc đặc biệt có nhiều khí, hơi độc không thể thở trực tiếp không khí ở đó qua mặt nạ thường được, như cấp cứu hầm mỏ có hơi ngạt, sửa chữa trong các thùng lớn chứa săng dầu (xi-téc) v.v... thì dùng mặt nạ có bình dưỡng khí hoặc có ống dẫn không khí từ ngoài vào. |
|
D. ĐỆM VAI, VẢI CHOÀNG |
|
11 |
Đệm vai |
- Các vật nặng, ráp, sắc cạnh làm xây sát vải khi khiêng, vác như khiêng vác sắt, gỗ tấm, thùng đựng nguyên vật liệu, v.v... |
12 |
Vải choàng |
- Bụi bẩn nhiều khi khuân vác hoặc đội như vác bao xi-măng, đội than v.v... |
|
E. GĂNG |
|
13 |
Găng tay vải (vải thường, bạt hay sợi) |
- Tiếp xúc với vật bị đốt hoặc đun nóng, ráp, sắc cạnh làm bỏng tay hay sây sát da tay hoặc tiếp xúc với vật bẩn, hôi thối dính vào tay, có thể gây nhiễm trùng, nhiễm độc, như nấu hắc ín, cạo rỉ sắt, khuân vác sắt, đốt lò, đúc, rót kim loại, nạo vét cống, đổ thùng xí, v.v... |
14 |
Găng tay cao su |
- Tiếp xúc với các hóa chất độc, các chất bẩn làm lở loét da tay, như thí nghiệm hóa chất độc, rót át-xít, dúng vật mạ vào bể mạ kền, nấu, tẩy, nhuộm vải, sợi, nạo da, v.v... |
15 |
Găng tay cao su cách điện. |
- Tiếp xúc trực tiếp với bộ phận thiết bị dẫn điện có điện thế từ 250 vôn trở lên như đóng, cắt cầu dao, thay cầu chì, v.v... hoặc đối với các thiết bị dẫn điện có điện thết dưới 250 vôn nhưng ở trong những môi trường làm việc hoặc tính chất công việc đặc biệt do cán bộ kỹ thuật phụ trách quyết định |
16 |
Găng tay bằng da |
- Tiếp xúc với tia lửa mạnh làm cháy da tay như hàn điện…, hoặc với thú rừng có móng nhọn, sắc, có thể cắn cào xé rách da tay như công nhân bắt thú rừng v.v... |
|
G. DÂY LƯNG, YẾM |
|
17 |
Dây an toàn |
- Làm việc trên cao hoặc những chỗ cheo leo cách mặt đất từ 3m trở lên. Leo núi, qua khe suối sâu, xuống giếng sâu dưới 3m, như làm trên dàn giáo cao, leo núi đục lỗ mìn, phá đá, hái quả trên cây cao, lên xuống khi đào giếng sâu, v.v... |
18 |
Yếm vải |
- Dầu mỏ, bụi bẩn bắn vào người, áo quần ở phía ngực và bụng như thợ đứng máy dệt, đánh vôi vửa, quét dọn ở nhà máy hoặc đường phố, v.v... |
19 |
Yếm da |
- Thanh gỗ, mảnh kim loại, khoáng sản có thể bất thần thúc vào ngực và bụng, như: điều khiển máy cưa đĩa, tiếp xúc với tia bức xạ của hồ quang, như hàn điện, đỡ sức cản của không khí làm tức ngực như nhân viên bưu điện thường xuyên đi mô-tô, v.v... |
20 |
Yếm cao su (hay ni-lông). |
- Nước bẩn hoặc nước có hóa chất bắn ướt quần áo như nấu xà-phòng, xeo giấy (thủ công), nấu, tẩy, nhuộm vải, sợi, lụa, v.v... |
21 |
Đệm lót bụng (bằng vải dầy hay may nhiều lớp) |
- Phải tỳ bụng vào dụng cụ đang chuyển động mạnh gây tức bụng như điều khiển máy khoan đá bằng hơi ép, v.v... |
|
H. GIẦY, ỦNG |
|
22 |
Giầy vải bạt (đế cao su cứng hay đế da) |
- Khi chân phải tiếp xúc với nhiều vật nhọn, sắc cạnh, vật nung nóng là sây sát hoặc bỏng chân, như thổi thủy tinh, đốt lửa nối hơi, hàn hơi, tán ri-vê bằng máy, tiện khoan sắt thép, khiêng pa-nen, v.v... |
23 |
Giầy vải cao cổ, giầy đi rừng |
- Leo núi, xuyên rừng phải dẫm lên gai góc, hoặc có thể bị rắn, rết cắn như khảo sát địa chất, điều tra rừng, chặt hạ gỗ, nứa, v.v... |
24 |
Giày da lộn cao cổ |
- Tia lửa, nước kim loại nóng chảy, kim loại nung đỏ bắn vào bàn chân làm cháy hoặc bỏng chân, hoặc mảnh kim loại sắc cạnh văng phải có thể cắt đứt chân, như thợ rèn những đồ lớn, nấu rót nước đồng, gang thép, ra gang thép, ra gang thép ở lò cao, lò luyện thép: tiện những vật lớn băng thép với tốc độ 1000 v/phút trở lên. |
25 |
Ủng cao su thường |
- Chân phải dầm nước bẩn, bùn bẩn, hôi thối dễ bị nhiễm trùng hoặc lở loét da chân, như: dọn chuồng phân, đào phân trâu bò và phân tiêu, trộn vữa, đầm bê-tông, nấu hoắc ín, nạo vét cống rãnh, v.v... |
26 |
Ủng cao su chống át-xít |
- Nước át-xít mạnh và các dung dịch hóa chất độc bắn vào làm cháy bỏng hoặc lở loét da chân mà ủng cao su thường không chịu được như: sản xuất, đóng át-xít vào bình… |
27 |
Ủng cáo su cách điện, thảm cách điện |
- Tiếp xúc với thiết bị có điện thế trên 36 vôn, như khi đóng cắt cầu dao điện, thay cầu chì, điều khiển các thiết bị có điện thế cao, hàn điện, v.v... |
28 |
Ghệt vải bạt |
- Đập những vật rắn, có mảnh sắc văng vào làm sây sát hoặc đứt ống chân, như đập đá, hộc, đập gang… |
29 |
Tất chống vắt |
- Thường xuyên làm việc trong rừng có nhiều vắt |
|
II. QUẦN ÁO LÀM VIỆC |
|
30 |
Quần áo vải xanh (may đệm đít và đầu gối) |
- Nơi làm việc có nhiều chất độc, hơi độc, bụi độc, nước bẩn bắn vào người hoặc phải tiếp xúc với dầu mỡ nhiều, chất bẩn, hôi thối bám vào quần áo, bắt buộc phải thay quần áo trước khi về nhà để tránh nhiễm độc, nhiễm trùng; hoặc cọ sát với vật nặng ráp làm rách áo quần, sây sát da, như: xay bột chì; thông cống ngầm; đốt lửa nồi hơi; tháo bao xi-măng; nấu hắc ín, sữa chữa máy; bắt đường dây điện ngầm; khai thác than hầm lò v.v... |
31 |
Quần áo vải bạt |
- Làm việc trước lò nung, lò nhiệt luyện, có nhiệt độ cao (từ 1000 độ C trở lên); có tia bức xạ mạnh xuyên qua tia lửa bắn vào người, như nấu đúc gang, luyện gang thép ở lò cao, lò luyện thép v.v... |
32 |
Quần áo chống át-xít (bằng dạ, tơ tằm hay tơ nhân tạo chống được át-xít mạnh). |
- Tiếp xúc với những hóa chất mạnh bắn vào người (mà quần áo thường sẽ bị thùng) làm cháy bỏng da thịt như: sản xuất các loại át-xít mạnh: HCl, H2SO4, HNO3… |
33 |
Quần áo lặn và quần áo len |
- Dùng cho thợ lặn làm việc lâu dưới nước (quần áo len mặc trong quần áo lặn về mùa rét). |
34 |
Quần áo amiăng |
- Tiếp xúc với tia lửa như: chữa cháy, những công việc phải thao tác trước cửa lò cao lúc ra gang v.v... |
35 |
Áo bông |
- Thường xuyên làm việc lưu động trong rừng núi, miền rẻo cao, hải đảo, rét buốt không có lán trại, đểm phải ngủ võng ở rừng (tiêu chuẩn này quy định riêng cho một số cán bộ, công nhân, nhân viên thuộc ngành khảo sát địa chất, đo đạc bản đồ trên vùng rẻo cao, hải đảo…) |
36 |
Quần áo bông |
- Thường xuyên làm việc ở nhiệt độ thấp, rét buốt (từ 4 độ C trở xuống) như làm trong buồng ướp lạnh. |
37 |
Áo choàng (bờ-lu-dờ) |
- Tiếp xúc với hóa chất độc có thể bay hoặc dây vào quần áo; săn sóc phục vụ người bệnh, tiếp xúc với bệnh hay lây, tử thi… gây nhiễm trùng, nhiễm độc, như: phun thuốc trừ sâu; nhân viên hóa nghiệm, hộ lý, y tá, bác sĩ phục vụ người bệnh ở bệnh viện v.v... |
38 |
Quần yếm |
- Tiếp xúc với nhiều dầu mỡ, bụi bẩn, dây vào quần từ ngực trở xuống, phải thay trước khi rời chỗ làm việc về nhà, như thợ tiện, bào, phay, gò nguội, điều khiển máy cần trục; đầm bê-tông v.v... |
39 |
Áo mưa (bằng vải bạt, ni-lông hoặc tơi lá) |
- Thường xuyên làm việc lưu động ngoài trời hoặc tính chất công việc không thể trú ẩn lúc mưa gió to, như: điều tra rừng, thủy thủ phà, giao thông viên bưu điện, đánh cá biển, công nhân chăn trâu bò trên núi; hoặc ở chỗ làm việc thường bị nước rò từ trên xuống như công nhân khai thác hầm lò, v.v... |
40 |
Phao an toàn |
- Làm việc trên tàu, ca-nô, thuyền, bè chạy trên sông, biển. |
Có thể bạn quan tâm:
1. Ngoài quần áo công nhân bảo hộ lao động ngành khác cần trang bị những gì?
2. Người lao động nghĩ gì về bộ đồng phục công nhân mà chính mình mặc hàng ngày đến chỗ làm?